I. ĐIỀU KIỆN ĐỂ THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
1. Điều kiện về tên công ty:
Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trong phạm vi toàn quốc. Trường hợp giống tên nhưng khác loại hình doanh nghiệp vẫn bị coi là trùng tên.
2. Điều kiện về chủ thể thành lập:
Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần có thể là người đại diện của nhiều doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, có 02 trường hợp sau đây người đại diện không được phép là người đại diện Công ty cổ phần:
- Người đại diện của công ty đang bị treo mã số thuế: do công ty không báo cáo thuế; không đóng thuế; không hoạt động nhưng không làm thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động tại nơi đăng ký kinh doanh.
- Theo quy định về quản trị công ty có hạn chế: Chủ tịch HĐQT không được kiêm nhiệm chức Giám đốc/ Tổng Giám đốc; không được là người đại diện của cùng một công ty đại chúng (cũng là công ty cổ phần).
3. Điều kiện về số lượng cổ đông
Công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lập và không giới hạn số lượng tối đa. Công ty cổ phần phải luôn có tối thiểu 03 cổ đông trong suốt quá trình hoạt động.
4. Điều kiện về vốn
Vốn điều lệ:
Theo quy định, thời gian để các cổ đông góp đủ vốn đăng ký là 90 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời gian này, nếu các cổ đông chưa thanh toán hoặc mới chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua thì doanh nghiệp buộc phải thay đổi thông tin các cổ đông sáng lập. Giảm vốn về vốn điều lệ đã góp được và trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ.
Vốn pháp định:
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định được áp dụng với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
5. Điều kiện về Hội đồng quản trị
Thành viên HĐQT công ty cổ phần thông thường, có thể đồng thời là thành viên HĐQT của công ty khác;
Lưu ý: Thành viên HĐQT của 01 công ty cổ phần là công ty đại chúng, không được đồng thời là thành viên HĐQT tại hơn 05 công ty khác.
II. HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
Bộ hồ sơ để thành lập công ty cổ phần gồm có:
- Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần (ghi rõ các mục sau: tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; thông tin liên hệ; ngành nghề kinh doanh; vốn điều lệ; các loại cổ phần, mệnh giá; thông tin đăng ký thuế; số lượng nhân sự; chữ ký và một số thông tin của người đại diện theo pháp luật).
- Điều lệ công ty cổ phần (hoặc bản dự thảo điều lệ nếu chưa có quyết định chính thức).
- Danh sách cổ đông sáng lập và những cổ đông nước ngoài (nếu có).
- Bản sao giấy tờ tùy thân của các cổ đông (CMND, hộ chiếu, thẻ căn cước), trong trường hợp cổ đông là cá nhân.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các tổ chức; giấy chứng thực cá nhân của người đại diện trong trường hợp cổ đông là tổ chức.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được hợp pháp hóa, trong trường hợp cổ đông là tổ chức nước ngoài.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu là nhà đầu tư nước ngoài.
III. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
Bước 1: Soạn thảo và nộp hồ sơ
Sau khi soạn một bộ hồ sơ gồm đầy đủ như trên, doanh nghiệp có ba cách thức nộp hồ sơ thành lập công ty.
a. Đăng ký trực tiếp:
- Chủ doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký và thanh toán lệ phí tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra hồ sơ đủ theo quy định và cấp Giấy biên nhận cho doanh nghiệp.
b. Đăng ký online sử dụng chữ ký số:
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua trang điện tử hợp lệ được quy định tại: Điều 44 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 36 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP;
- Trình tự đăng ký doanh nghiệp qua trang điện tử sử dụng chữ ký số được quy định tại điều 37 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP.
c. Đăng ký qua trang điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua trang điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 43 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 36 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP;
- Quy trình đăng ký doanh nghiệp sử dụng Tài Khoản đăng ký kinh doanh được quy định tại điều 38 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP.
Bước 2: Nhận kết quả hồ sơ và công bố đăng ký doanh nghiệp
- Doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả hồ sơ theo ngày hẹn trên Biên nhận
- Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là bắt buộc khi nhận kết quả đăng ký kinh doanh.
Nội dung công bố gồm Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin về: Ngành, nghề kinh doanh của công ty; Thông tin cổ đông sáng lập ; Thời gian hoàn tất thành lập công ty cổ phần.
Nếu hồ sơ hợp lệ và tiến hành đúng quy trình thì thời gian hoàn tất thành lập công ty cổ phần sẽ từ 3 đến 4 ngày. Trong trường hợp có sửa đổi nhiều thì sẽ mất thời gian từ 5 – 10 ngày làm việc.
Bước 3: Khắc con dấu và thông báo sử dụng mẫu dấu
Doanh nghiệp cần tiến hành khắc con dấu sau khi nhận được giấy xác nhận đăng ký kinh doanh.
Doanh nghiệp có quyền tự do quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu. Chỉ cần đảm bảo thông tin về Tên doanh nghiệp và Mã số thuế doanh nghiệp.
Doanh nghiệp không cần làm thủ tục công bố mẫu con dấu trước khi sử dụng. Tuy nhiên, để đảm bảo tính thống nhất trong việc sử dụng con dấu của pháp nhân, doanh nghiệp nên sử dụng con dấu thông thường (khoanh tròn) và không để thông tin về quận nơi doanh nghiệp đặt trụ sở để nếu doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi chuyển trụ sở chính không phải khắc lại dấu pháp nhân của công ty.
Bình luận facebook